Để quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài cần xem xét 2 yếu tố:
Thứ nhất, họ là cá nhân cư trú hay không cư trú tại Việt Nam?
Thứ hai, họ có thuộc công dân của nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam không?
Trường hợp người lao động là cá nhân người nước ngoài có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày thì được xét vào diện cá nhân không cư trú tại Việt Nam. Đối với các cá nhân này, tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN bằng 20% trên tổng số thu nhập chi trả cho cá nhân không cư trú theo từng lần chi trả.
Trường hợp người lao động là cá nhân người nước ngoài có mặt tại Việt nam trên 183 ngày thì được xét vào diện cá nhân cư trú tại Việt Nam, nếu họ có ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần và quyết toán thuế.
Câu hỏi liên quan:
Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú, chẳng hạn người nước ngoài đến Việt Nam lần đầu tiên từ tháng 3/2018, khi quyết toán thuế TNCN năm 2018 thì có tính đến các khoản thu nhập của người này từ tháng 1-2 hay không? Khi tính giảm trừ thì tính 10 tháng hay là 12 tháng?
Theo giải đáp của Cục thuế Tp.HCM, trường hợp cá nhân cư trú là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần (Thông tư số 205/2013/TT-BTC) đối với các loại thuế đánh vào thu nhập thì nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc Hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng).
Do vậy, trường hợp người nước ngoài này là cá nhân cư trú thuộc công dân của nước đã ký kết Hiệp định với Việt Nam thì khi quyết toán thuếTNCN sẽ tính từ tháng đến Việt Nam (trường hợp trên là từ tháng 3) và tính giảm trừ gia cảnh bắt đầu từ tháng làm việc tại Việt Nam (10 tháng).
Trường hợp người nước ngoài trên là cá nhân cư trú thuộc công dân của nước chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam. Người này phải tổng hợp thu nhập ở nước ngoài (trong tháng 1 và tháng 2) vào toàn bộ thu nhập ở Việt Nam để quyết toán và tính giảm trừ gia cảnh cho 12 tháng.
* Danh sách các nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam:
(Theo cập nhật từ website của Tổng cục thuế (http://www.gdt.gov.vn) thì tính đến ngày 11/05/2018, Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với 80 nước/vùng lãnh thổ trên thế giới)
STT | Tên nước | Ngày ký | Hiệu lực ngày |
01 | Ôxtrâylia | 13/4/1992 Hà Nội | 30/12/1992 |
02 | Pháp | 10/02/1993 Hà Nội | 01/07/1994 |
03 | Thái Lan | 23/12/1992 Hà Nội | 29/12/1992 |
04 | Nga | 27/5/1993 Hà Nội | 21/3/1996 |
05 | Thụy Điển | 24/3/1994 Stockholm | 08/8/1994 |
06 | Hàn Quốc | 20/5/1994 Hà Nội | 11/9/1994 |
07 | Anh | 09/4/1994 Hà Nội | 15/12/1994 |
08 | Xinh-ga-po | 02/3/1994 Hà Nội Nghị định thư sửa đổi HĐ: 12/9/2012 Xinh-ga-po |
HĐ: 09/9/1994 NĐT: 11/01/2013 |
09 | Ấn Độ | 07/9/1994 Hà Nội Nghị định thư sửa đổi HĐ: 03/9/2016 Hà Nội |
02/02/1995 NĐT(*): 21/02/2017 |
10 | Hung-ga-ri | 26/8/1994 Budapest | 30/6/1995 |
11 | Ba Lan | 31/8/1994 Vác-sa-va | 28/01/1995 |
12 | Hà Lan | 24/01/1995 Hague | 22/10/1995 |
13 | Trung Quốc | 17/5/1995 Bắc Kinh | 18/10/1996 |
14 | Đan Mạch | 31/5/1995 Copenhagen | 24/4/1996 |
15 | Na-uy | 01/6/1995 Oslo | 14/4/1996 |
16 | Nhật Bản | 24/10/1995 Hà Nội | 31/12/1995 |
17 | Đức | 16/11/1995 Hà Nội | 27/12/1996 |
18 | Rumani | 08/7/1995 Hà Nội | 24/4/1996 |
19 | Ma-lai-xi-a | 07/9/1995 KualaLumpur | 13/8/1996 |
20 | Lào | 14/01/1996 Viên-chăn | 30/9/1996 |
21 | Bỉ | 28/02/1996 Hà Nội Nghị định thư sửa đổi HĐ: 12/3/2012 Hà Nội |
HĐ: 25/6/1999 NĐT: chưa có hiệu lực |
22 | Lúc-xăm-bua | 04/3/1996 Hà Nội | 19/5/1998 |
23 | Udơbêkixtăng | 28/3/1996 Hà Nội | 16/8/1996 |
24 | Ucraina | 08/4/1996 Hà Nội | 22/11/1996 |
25 | Thuỵ Sĩ | 06/5/1996 Hà Nội | 12/10/1997 |
26 | Mông Cổ | 09/5/1996 Ulan Bator | 11/10/1996 |
27 | Bun-ga-ri | 24/5/1996 Hà Nội | 04/10/1996 |
28 | I-ta-li-a | 26/11/1996 Hà Nội | 20/02/1999 |
29 | Bê-la-rút | 24/4/1997 Hà Nội | 26/12/1997 |
30 | Séc | 23/5/1997 Praha | 03/02/1998 |
31 | Ca-na-đa | 14/11/1997 Hà Nội | 16/12/1998 |
32 | In-đô-nê-xi-a | 22/12/1997 Hà Nội | 10/02/1999 |
33 | Đài Bắc | 06/4/1998 Hà Nội | 06/5/1998 |
34 | An-giê-ri | 06/12/1999 An-giê | Chưa có hiệu lực |
35 | Mi-an-ma | 12/5/2000 Yangon | 12/8/2003 |
36 | Phần Lan | 21/11/2001 Hensinki | 26/12/2002 |
37 | Phi-líp-pin | 14/11/2001 Manila | 29/9/2003 |
38 | Ai-xơ-len | 03/4/2002 Hà Nội | 27/12/2002 |
39 | CHDCND Triều Tiên | 03/5/2002 Bình Nhưỡng | 12/8/2007 |
40 | Cu Ba | 29/10/2002 La Havana | 26/6/2003 |
41 | Pa-kít-xtăng | 25/3/2004 Islamabad | 4/2/2005 |
42 | Băng la đét | 22/3/2004 Dhaka | 19/8/2005 |
43 | Tây Ban Nha | 07/3/2005 Hà Nội | 22/12/2005 |
44 | Xây-sen | 04/10/2005 Hà Nội | 7/7/2006 |
45 | Xri Lan-ca | 26/10/2005 Hà Nội | 28/9/2006 |
46 | Ai-cập | 06/3/2006 Cai-rô | Chưa có hiệu lực |
47 | Bru-nây | 16/8/2007 Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan (Bru-nây) | 1/1/2009 |
48 | Ai-len | 10/3/2008 Dublin | 1/1/2009 |
49 | Ô-man | 18/4/2008 Hà Nội | 1/1/2009 |
50 | Áo | 02/6/2008 Viên | 1/1/2010 |
51 | Xlô-va-ki-a | 27/10/2008 Hà Nội | 29/7/2009 |
52 | Vê-nê-xu-ê-la | 20/11/2008 Ca-ra-cát | 26/5/2009 |
53 | Ma-rốc | 24/11/2008 Hà Nội | 12/9/2012 |
54 | Hồng Kông | 16/12/2008 Hà Nội Nghị định thư thứ hai: 13/01/2014 Hồng Kông |
12/8/2009 NĐT: 08/01/2015 |
55 | Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất (UAE) |
16/02/2009 Dubai | 12/4/2010 |
56 | Ca-ta | 08/3/2009 Đô ha | 16/3/2011 |
57 | Cô-oét | 10/3/2009 Cô-oét | 11/2/2011 |
58 | Ix-ra-en | 04/8/2009 Hà Nội | 24/12/2009 |
59 | A-rập Xê-út | 10/4/2010 Ri-át | 1/2/2011 |
60 | Tuy-ni-di | 13/4/2010 Tuy-nít | 6/3/2013 |
61 | Mô-dăm-bích | 03/9/2010 Hà Nội | 7/3/2011 |
62 | Ca-dắc-xtan | 31/10/2011 Hà Nội | 18/6/2015 |
63 | San Marino | 14/02/2013 Roma | 13/01/2016 |
64 | Xéc-bi-a | 01/3/2013 Hà Nội | 18/10/2013 |
65 | Niu Di-lân | 05/8/2013 Hà Nội | 5/5/2014 |
66 | Pa-le-xtin | 06/11/2013 Hà Nội | 2/4/2014 |
67 | Đông U-ru-goay | 09/12/2013 Môn-tê-vi-đê-ô | 26/7/2016 |
68 | A-déc-bai-gian | 19/5/2014 Hà Nội | 11/11/2014 |
69 | Thổ Nhĩ Kỳ | 08/7/2014 An-ca-ra | 9/6/2017 |
70 | I-ran | 14/10/2014 Tê-hê-ran | 26/6/2015 |
71 | Ma-xê-đô-ni-a | 15/10/2014 Skopje | Chưa có hiệu lực |
72 | Bồ Đào Nha | 03/6/2015 Lít-bon | 9/11/2016 |
73 | Hoa Kỳ | 07/7/2015 Washington | Chưa có hiệu lực |
74 | E-xtô-ni-a | 26/9/2015 New York | 14/11/2016 |
75 | Man-ta | 15/7/2016 U-lan Ba-to | 25/11/2016 |
76 | Pa-na-ma | 30/8/2016 Hà Nội | 14/02/2017 |
77 | Lát-vi-a | 19/10/2017 Ri-ga | 6/8/2018 |
78 | Cam-pu-chia | 31/03/2018 Hà Nội | 20/02/2019 |
79 | Ma Cao | 16/4/2018 Macao | 03/10/2018 |
80 | Crô-a-ti-a | 27/7/2018 Da-ghép | Chưa có hiệu lực |
Lưu ý: Hiệp định chỉ áp dụng đối với các đối tượng là đối tượng cư trú của Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam hoặc đồng thời là đối tượng cư trú của Việt Nam và Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam. Các loại thuế áp dụng trong trường hợp của Việt nam bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.